Hà Nội - Viêng Chăn (ຮ່າໂນ້ຍ - ວຽງຈັນ)

Jan 16, 2013

Continue Reading...

Bài 1.4: Phụ âm chính và phụ âm cuối vần (ອັກສອນແກນ ແລະຕົວສະກົດ)

Jan 14, 2013


1.4. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần:
i). Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần.

Ví dụ:
 (pay)
thì chữ
là phụ âm chính
ນັຽນ (nặc hiên)
thì chữ
ນ, ຮ
là phụ âm chính
ບ້ານເມືອງເຮົາ (bạn mương hau) 
thì chữ
ບ, ມ, ຮ
là phụ âm chính

    Phụ âm chính có tất cả là 32 chữ trong tổng số các phụ âm; trong đó một số đơn thuần là phụ âm chính, một số khác vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần:

  • Số phụ âm đơn thuần là phụ âm chính có 25 phụ âm như:

                                                                                ຫງ    ຫຍ    ຫນ (ໜ)    ຫມ (ໝ)    ຫລ (ຫຼ)    ຫວ

  • Số phụ âm vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần có 8 phụ âm như sau:

                            
ii). Phụ âm cuối vần là phụ âm nằm cuối một từ mà không có nguyên âm kèm theo.
     Ví dụ:  ກາ, ກາ, ກາ, ກັ, ກາ, ກາ, ກາ, ກາ.
     Trong đó các chữ ກ, ງ, ຍ, ດ, ນ, ບ, ປ, ມ, ວ  ở cuối là phụ âm cuối vần.
     Phụ âm cuối vần chia ra phụ âm cuối vần mở (thay đổi theo dấu) và phụ âm cuối vần tắc (không thay đổi theo dấu thanh)

  • Phụ âm cuối vần mở (ຕົວສະກົດເປັນ): là những phụ âm cuối vần có thể biến âm theo dấu thanh, gồm có 5 phụ âm sau: ງ, ຍ, ນ, ມ, ວ.
          Ví dụ: ກ້າ, ກ້ວ, ກິ່, ກ້ອ, ແກ້.
  • Phụ âm cuối vần tắc (ຕົວສະກົດຕາຍ): là những phụ âm cuối vần không thể biến âm đủ theo dầu, gồm có 3 phụ âm sau: ກ, ດ, ບ.
          Ví dụ: ກັ, ກັ, ກັ
Continue Reading...

Bài 1.3: Phụ âm ghép (ພະຍັນຊະນະຄວບ)


1.3. Phụ âm ghép (ພະຍັນຊະນະຄວບ):

    Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm khác. Trong tiếng Lào chỉ có duy nhất phụ âm "ວ" được ghép cặp với các phụ âm khác, khi sử dụng ta phải đặt chữ "ວ" ở đằng sau các phụ âm và khi đọc sẽ nghe được tiếng của phụ âm "ວ" kèm theo như sau:

  • ກ + ວ = ກວ          Ví dụ:     ແກວ່ງ (quèng), ກວາງ (quang)...
  • ຂ + ວ = ຂວ          Ví dụ:     ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)...
  • ຄ + ວ = ຄວ          Ví dụ:     ຄວາຍ (khoai), ແຄວ້ນ (khoẹn)...
  • ງ + ວ = ງວ          Ví dụ:     ງົມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ (ngoác)...
  • ຈ + ວ = ຈວ          Ví dụ:     ໄຈວ້ໆ (choạy choạy)...
  • ສ + ວ = ສວ          Ví dụ:     ສວ່າງ (soàng), ສວາຍ (soái)...
  • ຊ + ວ = ຊວ          Ví dụ:     ຊວາກ (xoác)...

Continue Reading...

Bài 1.2: Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັນຊະນະປະສົມ)


1.2. Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັນຊະນະປະສົມ):

    Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ "ຫ", rồi lấy 6 phụ âm thấp là "ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ, ວ" ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được mà thôi. Khi phối hợp xong, chư "ຫ" không được phát âm nhưng nó làm cho những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau:

  • ຫ + ງ = ຫງ          Ví dụ:  ເຫງົາ (ngáu), ເຫງັນ (nghến)...
  • ຫ + ຍ = ຫຍ          Ví dụ:  ຫຍ້າ (nhạ), ຫຍັງ (nhắng)...
  • ຫ + ນ = ຫນ (ໜ)          Ví dụ:  ໜາ (ná), ໜັກ (nắc)...
  • ຫ + ມ = ຫມ (ໝ)          Ví dụ:  ໝາ (má), ໝູ (mú)...
  • ຫ + ລ = ຫລ (ຫຼ)          Ví dụ:  ຫຼາ lá, ຫຼັງ (lắng)...
  • ຫ + ວ = ຫວ          Ví dụ:  ຫວີ (ví), ຫວັງ (vắng)...
Continue Reading...

Tấm lòng Lào - Việt (ສາຍໃຈລາວ - ຫວຽດ)

Feb 22, 2011

Continue Reading...

Bài 1.1: Phụ âm gốc (ພະຍັນຊະນະເຄົ້າ)

1.1. Phụ âm gốc (ພະຍັນຊະນະເຄົ້າ): 

    Phụ âm gốc gồm có 27 chữ cái, là những chữ cái chính, chưa ghép với các chữ cái khác.
    Bao gồm như sau:


Chữ cái (ຕົວອັກສອນ)
Cách đọc (ວິທີອ່ານ)
So với chữ cái Viẹt (ປຽບທຽບກັບອັກສອນຫວຽດ)
/co/
c,k,q
/khó/
kh
/kho/
kh
/ngo/
ng
/cho/
ch
/só/
s
/xo/
x
/nho/
nh
/đo/
đ
/to/
t
/thó/
th
/tho/
th
/no/
n
/bo/
b
/po/
p
/phó*/
ph (Tiếng Việt ko phát âm được)
/phó/
ph (f)
/pho*/
ph (Tiếng Việt ko phát âm được)
/pho/
ph (f)
/mo/
m
/do/
d
/ro/
r
/lo/
l
/vo/
v
/hó/
h
/o/
o
/ho/
h

    Phụ âm gốc còn được chia ra làm 3 nhóm như: phụ âm cao, phụ âm trung bình, và phụ âm thấp.

  • 6 phụ âm caoຂ, ສ, ຖ, ຜ, ຝ, ຫ.
  • 8 phụ âm trung bìnhກ, ຈ, ດ, ຕ, ບ, ປ, ຢ, ອ.
  • 13 phụ âm thấpຄ, ງ, ຊ, ຍ, ທ, ນ, ພ, ຟ, ມ, ຣ, ລ, ວ, ຮ.
Continue Reading...

Bài 1: Chữ cái tiếng Lào (ຕົວອັກສອນລາວ)

Bài 1: Chữ cái tiếng Lào 

pic via: sayasackp.free.fr

    Chữ cái tiếng Lào chia thành 3 nhóm như: phụ âm, nguyên âm và dấu thanh. Để viết được cũng phải sử dụng nhiều chữ cái ghép lại với nhau.

    Ví dụ:  Từ trong "ແກ້ວ" thì
ແx + ກ + ວ + x້ = ແກ້ວ (/Kẹo/ = Thủy tinh)
  • "ແx" là nguyên âm.
  • "ກ" là phụ âm.
  • "ວ" là phụ âm cuối vần.
  • "x້" là dấu.
    Bởi vậy, trong cách học chữ Lào cần phải học các chữ cái cũng như cách viết để có thể viết đúng từ và câu.


 
Continue Reading...